[CHUẨN NHẤT] Tính chất hóa học của axit sunfuric
Axit sunfuric tinh khiết là một chất lỏng phân cực với hệ số điện môi xấp xỉ 100. Bởi vì các phân tử của nó có thể proton hóa lẫn nhau, dẫn đến tính dẫn điện cực …
Đọc thêmAxit sunfuric tinh khiết là một chất lỏng phân cực với hệ số điện môi xấp xỉ 100. Bởi vì các phân tử của nó có thể proton hóa lẫn nhau, dẫn đến tính dẫn điện cực …
Đọc thêmLưu ý khi sử dụng H2SO4. Cần sử dụng đồ bảo hộ khi dùng Acid Sunfuric. Qua các thông tin được cung cấp Axit Sulfuric ở phần trên, có thể thấy được hóa chất này nguy hiểm như thế nào nếu tiếp xúc trực tiếp hay không may bị bắn vào người. Do đó, khi sử dụng cần tuân ...
Đọc thêmI. Cấu tạo phân tử axit sunfuric. - Công thức phân tử: H 2 SO 4. - Công thức cấu tạo: - Mô hình phân tử H 2 SO 4. II. Tính chất vật lý của axit sunfuric H2SO4. - Axit sunfuric là chất lỏng, hơi nhớt và nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước. - Axit sunfuric đặc thường ...
Đọc thêmH 2 SO 4 là hợp chất đậm đặc chuyên dùng để điều chế các axit khác yếu hơn như HNO 3, HCl trong thí nghiệm. Tính dẫn điện và tính phân cực của axit sulfuric. Axit Sunfuric khan là hợp chất lỏng phân …
Đọc thêmCó nhiều phương pháp để điều chế H2SO4, nhưng phương pháp được đề cấp dưới đây là thông dụng nhất vì tiết kiệm thời gian và chi phí. Cụ thể thông qua các bước nhu sau: 1. Đốt cháy quặng pirit sắt: 4FeS2 + …
Đọc thêmCâu hỏi: Nêu phương pháp sản xuất Natri hiđroxit? - Phương pháp sản xuất NaOH phổ biến nhất đó là sử dụng phản ứng điện phân dung dịch NaCl. Trong quá trình này dung dịch muối (NaCl) được điện phân thành clo nguyên tố (trong buồng anot), dung dịch natri hydroxide, và hydro ...
Đọc thêmhợp axit sunfuric và nitric. Dù đi từ nguồn nguyên liệu nào thì quá trình sản xuất H2SO4 cũng tiến hành theo 4 giai đoạn chính: – Tạo SO2 bằng cách đốt nhiên liệu chứa S – Tinh chế khí (làm sạch tạp chất có trong khí) – Chuyển hóa SO2 thành SO3 – …
Đọc thêm+ Đổi màu dd phenolphtalein từ không màu sang màu đỏ. b) Tác dụng với axit . Dung dịch NaOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước. NaOH + HCl → NaCl + H 2 O. 3NaOH + H 3 PO 4 → Na 3 PO 4 + 3H 2 O. c) Tác dụng với oxit axit . Dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Đọc thêm1. Điều chế khí hiđro. - Nguyên tắc: cho axit (HCl hoặc H 2 SO 4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm). - Được điều chế từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu. - Dùng than khử oxi của H 2 O ở nhiệt độ cao: C +H 2O to → CO + H 2 C + H 2 O → t …
Đọc thêmMô hình phân tử H2SO4. 2. Tính chất vật lý của axit sunfuric H2SO4. Axit sunfuric là chất lỏng, hơi nhớt và nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước. Axit sunfuric đặc thường hút mạnh nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà ...
Đọc thêmAxit sunfuric nồng độ 77,67% được dùng trong tháp sản xuất hay axit glover. Nồng độ 98% là axit ở dạng đậm đặc. 6. Tính dẫn điện và tính phân cực của H2SO4. Axit sunfuric khan là một chất lỏng …
Đọc thêmBạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng. b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng ...
Đọc thêmThực hiện trong tháp hấp thụ, chất lỏng đi từ đỉnh tháp xuống, khí SO3 đi từ dưới lên: mSO3 + H2O = H2SO4. (m-1)SO3. – Tùy hệ số m ta thu được axit khác nhau: m = 1 axit có nồng độ , m > 1 tạo thành olêum H2SO4.nSO3, m < 1 axit có nồng độ < . Hiệu suất hấp thụ phụ ...
Đọc thêmQuy trình điều chế axit sunfuric. Thu thập nguyên liệu chính: S hoặc FeS2. Tạo SO2 bằng cách đốt cháy quặng pirit sắt. Oxy hóa SO2 thành SO3. Hấp thụ SO3 để tạo oleum (H2SO4.nSO3) Pha loãng oleum thành axit sunfuric (H2SO4) Ứng dụng đa dạng của axit sunfuric. Trong công nghiệp. Dùng xử lý ...
Đọc thêmAxit sunfuric có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như: Làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2. …
Đọc thêm1. Điều chế Axit sunfuric. Axít sulfuric tinh khiết hoàn toàn không được tìm thấy trên Trái Đất, do ái lực rất lớn giữa axít sulfuric và nước. Axit sulfuric là thành …
Đọc thêmĐịnh nghĩa [sửa]. Bản mẫu:Axit-Bazơ Mặc dù pH không có đơn vị đo, nhưng nó không phải là thang đo ngẫu nhiên; số đo sinh ra từ định nghĩa dựa trên độ hoạt động của các ion hiđrô trong dung dịch.. Công thức để tính pH là: = [+] [H +] biểu thị hoạt độ của các ion H + (hay chính xác hơn là [H 3 O +], tức các ...
Đọc thêmd. Axit sunfuric (H2SO4) tác dụng với oxit bazo. Axit sunfuric tác dụng với oxit bazo tạo thành muối và nước. Ví dụ: - Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O - MgO + …
Đọc thêmI. Cấu tạo phân tử axit sunfuric. II. Tính chất vật lí. - H2SO4 là chất lỏng, nhớt, nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước. - H2SO4 đặc hút nước mạnh và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại vì có thể ...
Đọc thêmAxit sunfuric có một số tính chất vật lý đặc trưng sau: - Axit sunfuric tinh khiết là một chất lỏng không màu, không mùi. - Mật độ 1,84 g / cm³ và nhiệt độ sôi là 336°C. - Độ nóng chảy 10.371°C. - Trọng lượng …
Đọc thêmTính chất hóa học của axit sunfuric. 1. Axit sunfuric loãng (H2SO4 loãng) H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit: a) Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. b) Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại. - Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro (trừ ...
Đọc thêm1. Khái niệm H 2 SO 4 đặc là gì? - H 2 SO 4 là cụm từ viết tắt của axit sunfuric, cái tên này bắt nguồn từ tiếng Pháp là acidesulfurique.Axit sunfuric là một chất dạng lỏng nhưng hơi sệt lại như dầu, không có mùi, rất khó bay hơi và có phân tử khối nặng gấp 2 lần phân tử nước.Trọng lượng riêng của H 2 SO 4 ...
Đọc thêmĐể pha chế 200ml H2SO4 đậm đặt 98% => Axit sunfuric H2SO4 40% thì cần 533,6ml. Bước 1 : Cho 533,6 ml nước tinh khiết vào bồn. Bước 2 : Cho 200ml axit vào 1 cốc khác, cốc mà ta có thể dễ dàng cầm nó và đổ từ từ. Bước 3 : Cho cốc axit 200ml vào bồn nước một cách từ từ chậm ...
Đọc thêmKhi axit sunfuric tan vào nước sẽ tỏa ra một nhiệt lượng lớn. Axit sunfuric đặc giống như dầu và nặng hơn trong nước. Nếu bạn cho nước vào axit, nước sẽ nổi trên bề mặt axit. Tại vị trí nước tiếp xúc với axit nhiệt …
Đọc thêmMà dễ tìm và dễ phân biệt nhất là trong nước mưa. Nếu bạn dính nước mưa và cảm giác ngứa ngáy, khó chịu thì đó là do tác dụng của axit sunfuric. Hiện nay, không có một nhà khoa học nào tìm thấy mẫu H 2 SO 4 tinh khiết trên Trái Đất.
Đọc thêmAxit Sunfuric (H 2 SO 4 ), muối sunfat: Tính chất hóa học, vật lí, Điều chế, Ứng dụng chi tiết nhất. 15 câu trắc nghiệm Axit sunfuric - Muối sunfat cực hay có đáp án. Trắc …
Đọc thêm- Chú ý: Khi pha loãng axit sunfuric đặc: Rót từ từ axit đặc vào nước, khuấy đều. Tuyệt đối không làm ngược lại. III. Tính chất hóa học của H 2 SO 4 1. Axit sunfuric loãng (H2SO4 loãng) - H 2 SO 4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của một axit.
Đọc thêmQUY TRÌNH SẢN XUẤẤT AXIT SUNFURIC CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ AXIT SUNFURIC 1. Cấu tạo phân tử – CTPT: H2SO4 – CTCT: Trong hợp chất H2SO4, nguyến tố S có số oxi hoá cực đại là +6. 2. Tính chất vật lý – là chất lỏng, không màu, sánh như dầu, không bay hơi.
Đọc thêmTrả lời: 1. Axit mạnh. - Các axit mạnh phân ly hoàn toàn thành các ion của chúng trong nước, tạo ra một hoặc nhiều proton (cation hydro) trên mỗi phân tử. Chỉ có 7 axit mạnh thường gặp . + HCl - axit clohydric. + HNO 3 - axit nitric. + H 2 SO 4 - axit sunfuric. + HBr - axit hydrobromic.
Đọc thêmCách tổng hợp axit sunfuric. Có một số cách để điều chế axit sunfuric, một trong số đó là sử dụng S hoặc FeS2 để tạo ra SO2, sau đó chuyển đổi thành SO3 và cuối cùng là H2SO4. Đốt cháy quặng pirit sắt để thu khí SO2: 4FeS2 + 11O2 -> 8SO2 + 2Fe2O3. Oxy hóa SO2 sử dụng oxy ở ...
Đọc thêmAXIT SUNFURIC Tính chất vật lí Axit sunfuric là chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3). Tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt. → Cách pha loãng axit đặc: rót từ từ axit đặc vào nước, khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh.
Đọc thêmDưới đây là thông tin chi tiết: 1. Xử lý nước thải. Được xem là chất oxi hóa mạnh, hóa chất này dùng trong các nhà máy xử lý nước nước thải với công dụng cải thiện mùi nước, loại bỏ tạp chất và cân bằng thành phần nước. Cụ thể axit sunfuric có …
Đọc thêmTrong một trong những ứng dụng quen thuộc nhất, axit sunfuric đóng vai trò là chất điện phân trong pin dự trữ axit-chì. Axit Sunfuric tinh khiết có trọng lượng riêng là 1.830 ở 25°C (77°F); nó đóng băng ở 10,37°C (50,7 F). Khi đun nóng, axit nguyên chất bị phân hủy một phần thành ...
Đọc thêmTính chất vật lý của axit sunfuric H2SO4. - Axit sunfuric H 2 SO 4 là chất lỏng, sánh như dầu, nặng gấp 2 lần nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước. - Axit sunfuric H 2 SO 4 đặc hút nước mạnh và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước. Nếu làm ...
Đọc thêmTính dẫn điện và phân cực của Axit Sulfuric Axit Sulfuric khan là hợp chất lỏng phân cực, hằng số điện môi khoảng 100. Chứng tỏ rằng, hợp chất có thể phân lý …
Đọc thêmCác tính chất của H 2 SO 4. Tính chất vật lý . Axit sunfuric là chất lỏng, hơi nhớt và nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước; Axit sunfuric đặc thường hút mạnh nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì H 2 SO 4 có thể gây bỏng.
Đọc thêmA/ Lý thuyết Hóa học 10 bài 33 I. Axit sunfuric. 1/ Axit sunfuric. a/ Tính chất vật lý. Axit sunfuric (H 2 SO 4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H 2 SO 4 98% có D = …
Đọc thêm